Sửa đổi quy tắc cụ thể mặt hàng kèm theo Thông tư 20/2014/TT-BCT quy định thực hiện quy tắc xuất xứ trong hiệp định khu vực thương mại tự do ASEAN – Hàn Quốc
Thực hiện Quy tắc xuất xứ trong Hiệp định thương mại hàng hóa ASEAN- Ấn Độ
01/06/2010
Số ký hiệu
Thông tư 48/2015/TT-BCT
Ngày ban hành
14/12/2015
Ngày có hiệu lực
14/12/2015
Ngày hết hiệu lực
Người ký
Bộ trưởng
Trích yếu
Sửa đổi Thông tư 40/2015/TT-BCT quy định thực hiện quy tắc xuất xứ trong hiệp định thương mại tự do Việt Nam- Hàn Quốc do Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————
Số: 48/2015/TT-BCT
Hà Nội, ngày 14 tháng 12 năm 2015
THÔNG TƯ
SỬA ĐỔI THÔNG TƯ SỐ 40/2015/TT-BCT NGÀY 18 THÁNG 11 NĂM 2015 CỦA BỘ CÔNG THƯƠNG QUY ĐỊNH THỰC HIỆN QUY TẮC XUẤT XỨ TRONG HIỆP ĐỊNH THƯƠNG MẠI TỰ DO VIỆT NAM – HÀN QUỐC
Căn cứ Nghị định số 95/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương;
Căn cứ Nghị định số 19/2006/NĐ-CP ngày 20 tháng 02 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại về xuất xứ hàng hóa;
Thực hiện Hiệp định Thương mại Tự do Việt Nam – Hàn Quốc đã được Chính phủ nước Cộng hòa xã hội Chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ nước Đại Hàn Dân Quốc ký chính thức ngày 05 tháng 5 năm 2015 tại Hà Nội, Việt Nam;
Theo đề nghị của Trưởng đoàn đàm phán Hiệp định Thương mại Tự do Việt Nam – Hàn Quốc và đề nghị của Cục trưởng Cục Xuất nhập khẩu;
Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành Thông tư sửa đổi Thông tư số 40/2015/TT-BCT ngày 18 tháng 11 năm 2015 của Bộ Công Thương quy định thực hiện Quy tắc xuất xứ trong Hiệp định Thương mại Tự do Việt Nam – Hàn Quốc (sau đây gọi là Thông tư số 40/2015/TT-BCT).
Điều 1. Sửa đổi Điều 3 Thông tư số 40/2015/TT-BCT
Sửa đổi Điều 3 Thông tư số 40/2015/TT-BCT như sau:
“Điều 3. Điều khoản thi hành
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 20 tháng 12 năm 2015./.”
Điều 2. Điều khoản thi hành
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 14 tháng 12 năm 2015./.
Nơi nhận: – Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
– Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
– UBND các tỉnh, TP trực thuộc TW;
– Văn phòng Chủ tịch nước, Văn phòng Tổng bí thư, Văn phòng Quốc hội;
– Văn phòng TW và Ban Kinh tế TW;
– Viện KSND tối cao;
– Tòa án ND tối cao;
– Cơ quan TW của các Đoàn thể;
– Bộ Tư pháp (Cục Kiểm tra Văn bản);
– Công báo;
– Kiểm toán Nhà nước;
– Các website: Chính phủ, Bộ Công Thương;
– Các Sở Công Thương;
– Bộ Công Thương: Bộ trưởng; các Thứ trưởng; Vụ Pháp chế; các Vụ, Cục; các Phòng QLXNK khu vực (20);
– BQL các KCN và CX Hà Nội;
– Lưu: VT, XNK (10).