Tìm kiếm văn bản
STT | Số/Ký hiệu | Ngày ban hành | Trích yếu | Ngày có hiệu lực |
---|---|---|---|---|
1 | Công văn 12003/TCHQ-GSQL | 23/12/2016 | Thời điểm nộp C/O form EAV do Tổng Cục Hải quan quy định |
23/12/2016 |
2 | Quyết định 44/2008/QĐ-BCT | 08/12/2008 | Ban hành Quy chế cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa Mẫu AJ để hưởng các ưu đãi theo Hiệp định đối tác kinh tế toàn diện ASEAN – Nhật Bản |
23/12/2008 |
3 | Thông tư 05/2018/TT-BCT | 29/10/2018 | Quy định về xuất xứ hàng hóa. |
03/04/2018 |
Số ký hiệu | Thông tư 21/2014/TT-BCT |
Ngày ban hành | 25/06/2014 |
Ngày có hiệu lực | 01/07/2014 |
Ngày hết hiệu lực | |
Người ký | Bộ trưởng |
Trích yếu | Sửa đổi và bổ sung quy tắc Cụ thể mặt hàng |
Cơ quan ban hành | Bộ Công Thương |
Phân loại | Thông tư |
Văn bản bị thay thế | |
Văn bản bị sửa đổi |
BỘ CÔNG THƯƠNG |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ————— |
Số: 21/2014/TT-BCT |
Hà Nội, ngày 25 tháng 06 năm 2014 |
THÔNG TƯ
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG QUY TẮC CỤ THỂ MẶT HÀNG BAN HÀNH KÈM THEO THÔNG TƯ SỐ 36/2010/TT-BCT NGÀY 15 THÁNG 11 NĂM 2010 CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG THƯƠNG THỰC HIỆN QUY TẮC THỦ TỤC CẤP VÀ KIỂM TRA XUẤT XỨ SỬA ĐỔI VÀ QUY TẮC CỤ THỂ MẶT HÀNG THEO HỆ THỐNG HÀI HÒA PHIÊN BẢN 2007 TRONG HIỆP ĐỊNH THƯƠNG MẠI HÀNG HÓA THUỘC HIỆP ĐỊNH KHUNG VỀ HỢP TÁC KINH TẾ TOÀN DIỆN GIỮA HIỆP HỘI CÁC QUỐC GIA ĐÔNG NAM Á VÀ NƯỚC CỘNG HÒA NHÂN DÂN TRUNG HOA
Căn cứ Nghị định số 95/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương;
Căn cứ Hiệp định Thương mại hàng hóa thuộc Hiệp định khung về Hợp tác kinh tế toàn diện giữa Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á và nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa được ký kết chính thức tại Lào ngày 29 tháng 11 năm 2004;
Căn cứ Nghị định thư thứ ba sửa đổi Hiệp định khung về Hợp tác kinh tế toàn diện giữa Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á và nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa được ký ngày 19 tháng 11 năm 2012 tại Phờ-nôm-pênh, Cam-pu-chia;
Căn cứ Nghị định số 19/2006/NĐ-CP ngày 20 tháng 02 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại về xuất xứ hàng hóa;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Xuất nhập khẩu,
Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung Quy tắc cụ thể mặt hàng ban hành kèm theo Thông tư số 36/2010/TT-BCT ngày 15 tháng 11 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Công Thương thực hiện Quy tắc Thủ tục cấp và kiểm tra xuất xứ sửa đổi và Quy tắc cụ thể mặt hàng theo hệ thống hài hòa phiên bản 2007 trong Hiệp định Thương mại hàng hóa thuộc Hiệp định Khung về Hợp tác kinh tế toàn diện giữa Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á và nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa như sau:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung Thông tư số 36/2010/TT-BCT ngày 15 tháng 11 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Công Thương thực hiện Quy tắc Thủ tục cấp và kiểm tra xuất xứ sửa đổi và Quy tắc cụ thể mặt hàng theo hệ thống hài hòa phiên bản 2007 trong Hiệp định Thương mại hàng hóa thuộc Hiệp định Khung về Hợp tác kinh tế toàn diện giữa Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á và nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa
Bãi bỏ Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư số 36/2010/TT-BCT ngày 15 tháng 11 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Công Thương thực hiện Quy tắc Thủ tục cấp và kiểm tra xuất xứ sửa đổi và Quy tắc cụ thể mặt hàng theo hệ thống hài hòa phiên bản 2007 trong Hiệp định Thương mại hàng hóa thuộc Hiệp định khung về hợp tác kinh tế toàn diện giữa Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á và nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa và thay thế bằng Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều 2. Hiệu lực thi hành
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2014./.
Nơi nhận: – Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ; – Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, – UBND các tỉnh, TP trực thuộc TW; – Văn phòng Chủ tịch nước, Văn phòng Tổng Bí thư, Văn phòng Quốc hội; – Văn phòng TW và Ban Kinh tế TW; – Viện KSND tối cao; – Tòa án ND tối cao; – Cơ quan TW của các Đoàn thể; – Bộ Tư pháp (Cục Kiểm tra Văn bản); – Công báo; – Kiểm toán Nhà nước; – Website Chính phủ; – Website Bộ Công Thương; – Các Sở Công Thương; – Bộ Công Thương: Bộ trưởng; các Thứ trưởng; Vụ Pháp chế; các Vụ, Cục; các Phòng quản lý xuất nhập khẩu khu vực (18); các đơn vị trực thuộc; – Lưu: VT, XNK(15). |
KT. BỘ TRƯỞNG Trần Tuấn Anh |
Tải về văn bản gốc kèm phụ lục tại đây.