Tìm kiếm văn bản
STT | Số/Ký hiệu | Ngày ban hành | Trích yếu | Ngày có hiệu lực |
---|---|---|---|---|
1 | Nghị định 69/2018/NĐ-CP | 15/05/2018 | Hướng dẫn Luật Quản lý ngoại thương |
15/05/2018 |
Số ký hiệu | Nghị định 94/2017/NĐ-CP |
Ngày ban hành | 10/08/2017 |
Ngày có hiệu lực | 01/10/2017 |
Ngày hết hiệu lực | |
Người ký | Thủ tướng |
Trích yếu | Hàng hóa, dịch vụ, địa bàn thực hiện độc quyền nhà nước trong thương mại |
Cơ quan ban hành | Chính phủ |
Phân loại | Nghị định |
Văn bản bị thay thế | |
Văn bản bị sửa đổi |
CHÍNH PHỦ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ————— |
Số: 94/2017/NĐ-CP |
Hà Nội, ngày 10 tháng 8 năm 2017 |
NGHỊ ĐỊNH
VỀ HÀNG HÓA, DỊCH VỤ, ĐỊA BÀN THỰC HIỆN ĐỘC QUYỀN NHÀ NƯỚC TRONG HOẠT ĐỘNG THƯƠNG MẠI
Căn cứ Luật tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật cạnh tranh ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật thương mại ngày 14 tháng 6 năm 2005;
Căn cứ Luật quản lý, sử dụng vốn nhà nước đầu tư vào sản xuất, kinh doanh tại doanh nghiệp ngày 26 tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Luật doanh nghiệp ngày 26 tháng 11 năm 2014;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Công Thương;
Chính phủ ban hành Nghị định về hàng hóa, dịch vụ, địa bàn thực hiện độc quyền nhà nước trong hoạt động thương mại,
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị định này quy định việc thực hiện độc quyền nhà nước trong hoạt động thương mại bao gồm:
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Nghị định này áp dụng đối với các cơ quan nhà nước, tổ chức, cá nhân thực hiện hoạt động thương mại độc quyền nhà nước và các tổ chức, cá nhân khác có liên quan.
Điều 3. Giải thích từ ngữ
Trong Nghị định này, từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
Độc quyền nhà nước trong hoạt động thương mại (hoạt động thương mại độc quyền nhà nước) là các hoạt động thương mại chỉ do cơ quan nhà nước có quyền thực hiện hoặc các tổ chức, cá nhân được Nhà nước giao thực hiện.
Chương II
THỰC HIỆN ĐỘC QUYỀN NHÀ NƯỚC TRONG HOẠT ĐỘNG THƯƠNG MẠI
Điều 4. Nguyên tắc thực hiện độc quyền nhà nước trong hoạt động thương mại
Điều 5. Danh mục hàng hóa, dịch vụ, địa bàn thực hiện độc quyền nhà nước trong hoạt động thương mại
Điều 6. Cơ chế sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ hàng hóa, dịch vụ, địa bàn thuộc Danh mục
Điều 7. Trách nhiệm của các chủ thể trực tiếp thực hiện độc quyền nhà nước
Các chủ thể trực tiếp thực hiện độc quyền nhà nước có các trách nhiệm sau đây:
Điều 8. Trách nhiệm của các cơ quan nhà nước quản lý các chủ thể trực tiếp thực hiện hoạt động thương mại độc quyền nhà nước
Các cơ quan nhà nước quản lý các chủ thể trực tiếp thực hiện hoạt động thương mại độc quyền nhà nước có trách nhiệm kiểm tra, giám sát hoạt động thương mại độc quyền nhà nước của các chủ thể này như sau:
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 9. Hiệu lực thi hành
Nghị định này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 10 năm 2017.
Điều 10. Trách nhiệm thi hành
Nơi nhận: |
TM. CHÍNH PHỦ Nguyễn Xuân Phúc |
DANH MỤC
HÀNG HÓA, DỊCH VỤ ĐỊA BÀN THỰC HIỆN ĐỘC QUYỀN NHÀ NƯỚC TRONG HOẠT ĐỘNG THƯƠNG MẠI
(Ban hành kèm theo Nghị định số 94/2017/NĐ-CP ngày 10 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ)
STT | Hàng hóa/Dịch vụ | Hoạt động thương mại độc quyền nhà nước | Địa bàn |
1. | Hàng hóa, dịch vụ phục vụ mục đích quốc phòng, an ninh | Bộ trưởng Bộ Quốc phòng, Bộ trưởng Bộ Công an hướng dẫn thực hiện cụ thể | Bộ trưởng Bộ Quốc phòng, Bộ trưởng Bộ Công an hướng dẫn thực hiện cụ thể |
2. | Vật liệu nổ công nghiệp | Sản xuất, mua, bán, xuất khẩu, nhập khẩu, tạm nhập, tái xuất, vận chuyển quá cảnh | Toàn bộ lãnh thổ Việt Nam |
3. | Vàng miếng | Sản xuất | Toàn bộ lãnh thổ Việt Nam |
4. | Vàng nguyên liệu | Xuất khẩu và nhập khẩu để sản xuất vàng miếng | Toàn bộ lãnh thổ Việt Nam |
5. | Xổ số kiến thiết | Phát hành | Toàn bộ lãnh thổ Việt Nam |
6. | Thuốc lá điếu, xì gà | Nhập khẩu (trừ trường hợp nhập khẩu để kinh doanh bán hàng miễn thuế) | Toàn bộ lãnh thổ Việt Nam |
7. | Hoạt động dự trữ quốc gia | Quản lý, nhập khẩu, xuất khẩu, mua, bán, bảo quản, bảo vệ hàng hóa thuộc Danh mục dự trữ quốc gia. | Toàn bộ lãnh thổ Việt Nam |
8. | Tiền | In, đúc | Toàn bộ lãnh thổ Việt Nam |
9. | Tem bưu chính Việt Nam | Phát hành | Toàn bộ lãnh thổ Việt Nam |
10. | Pháo hoa và các dịch vụ liên quan đến pháo hoa | Sản xuất, xuất khẩu, nhập khẩu, mua, bán, vận chuyển, tàng trữ | Toàn bộ lãnh thổ Việt Nam |
11. | Hệ thống điện quốc gia; | Truyền tải, điều độ | Toàn bộ lãnh thổ Việt Nam |
Thủy điện đa mục tiêu và điện hạt nhân có ý nghĩa đặc biệt quan trọng về kinh tế – xã hội. | Xây dựng và vận hành | Toàn bộ lãnh thổ Việt Nam | |
12. | Dịch vụ công ích bảo đảm an toàn hàng hải | – Vận hành hệ thống đèn biển;
– Vận hành hệ thống luồng hàng hải công cộng. |
Toàn bộ lãnh thổ Việt Nam |
13. | Dịch vụ công ích thông tin duyên hải | Quản lý, vận hành khai thác hệ thống đài thông tin duyên hải | Toàn bộ lãnh thổ Việt Nam |
14. | Bảo đảm hoạt động bay | – Dịch vụ không lưu;
– Dịch vụ thông báo tin tức hàng không; – Dịch vụ tìm kiếm, cứu nạn |
Toàn bộ lãnh thổ Việt Nam |
15. | Hệ thống kết cấu hạ tầng đường sắt quốc gia, đường sắt đô thị do Nhà nước đầu tư | Quản lý, khai thác hệ thống kết cấu hạ tầng đường sắt; không bao gồm bảo trì kết cấu hạ tầng đường sắt | Toàn bộ lãnh thổ Việt Nam |
16. | Hệ thống công trình thủy lợi, thủy nông liên tỉnh, liên huyện; kè biển | Quản lý, khai thác trong trường hợp giao kế hoạch | Toàn bộ lãnh thổ Việt Nam |
17. | Dịch vụ lâm nghiệp tại rừng đặc dụng | Cung ứng (trừ khu rừng bảo vệ cảnh quan được Nhà nước cho tổ chức kinh tế thuê để bảo vệ và phát triển rừng, kết hợp kinh doanh cảnh quan, nghỉ dưỡng, du lịch sinh thái – môi trường) | Toàn bộ lãnh thổ Việt Nam |
18. | Xuất bản phẩm | Xuất bản (không bao gồm hoạt động in và phát hành) | Toàn bộ lãnh thổ Việt Nam |
19. | Mạng bưu chính công cộng | Quản lý, duy trì, khai thác | Toàn bộ lãnh thổ Việt Nam |
20. | Dịch vụ công ích trong hoạt động phát hành báo chí | Cung ứng | Toàn bộ lãnh thổ Việt Nam |