Tìm kiếm văn bản
STT | Số/Ký hiệu | Ngày ban hành | Trích yếu | Ngày có hiệu lực |
---|---|---|---|---|
1 | Thông tư 08/2012/TT-BGTVT | 22/05/2017 | Hướng dẫn Hiệp định vận tải thủy giữa Việt Nam và Campuchia |
15/07/2017 |
2 | Thông tư LT 63/2016/TTLT-BTC-BGTVT | 20/04/2016 | Phối hợp hoạt động của cơ quan quản lý, tổ chức vận tải tại cửa khẩu |
08/06/2016 |
3 | Thông tư 50/2018/TT-BTC | 23/05/2018 | Chỉ tiêu thông tin, mẫu khai báo đối với phương tiện vận tải XNC |
05/06/2018 |
Số ký hiệu | Thông tư 20/2016/TT-BGTVT |
Ngày ban hành | 20/07/2016 |
Ngày có hiệu lực | 01/10/2016 |
Ngày hết hiệu lực | |
Người ký | Bộ trưởng |
Trích yếu | Sửa đổi Thông tư 66/2014/TT-BGTVT Về vận tải tàu khách cao tốc |
Cơ quan ban hành | Bộ Giao thông vận tải |
Phân loại | Thông tư |
Văn bản bị thay thế | |
Văn bản bị sửa đổi |
BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ————— |
Số: 20/2016/TT-BGTVT |
Hà Nội, ngày 20 tháng 7 năm 2016 |
THÔNG TƯ
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA THÔNG TƯ SỐ 66/2014/TT-BGTVT NGÀY 12 THÁNG 11 NĂM 2014 CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI QUY ĐỊNH VỀ VẬN TẢI HÀNH KHÁCH, HÀNH LÝ, BAO GỬI BẰNG TÀU KHÁCH CAO TỐC GIỮA CẢNG, BẾN, VÙNG NƯỚC THUỘC NỘI THỦY VIỆT NAM VÀ QUA BIÊN GIỚI
Căn cứ Bộ luật Hàng hải Việt Nam năm 2005;
Căn cứ Luật Giao thông đường thủy nội địa ngày 15 tháng 6 năm 2004; Luật sửa đổi, bổ sung một số Điều của Luật Giao thông đường thủy nội địa ngày 17 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 30/2014/NĐ-CP ngày 14 tháng 4 năm 2014 của Chính phủ về Điều kiện kinh doanh vụ vận tải biển và dịch vụ hỗ trợ vận tải biển;
Căn cứ Nghị định số 110/2014/NĐ-CP ngày 20 tháng 11 năm 2014 của Chính phủ quy định Điều kiện kinh doanh vận tải đường thủy nội địa;
Căn cứ Nghị định số 107/2012/NĐ-CP ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Vận tải và Cục trưởng Cục Đường thủy nội địa Việt Nam,
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số Điều của Thông tư số 66/2014/TT-BGTVT ngày 12 tháng 11 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về vận tải hành khách, hành lý, bao gửi bằng tàu khách cao tốc giữa cảng, bến, vùng nước thuộc nội thủy Việt Nam và qua biên giới.
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số Điều của Thông tư số 66/2014/TT-BGTVT ngày 12 tháng 11 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về vận tải hành khách, hành lý, bao gửi bằng tàu khách cao tốc giữa cảng, bến, vùng nước thuộc nội thủy Việt Nam và qua biên giới
“Điều 3. Giải thích từ ngữ
Trong Thông tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
“Điều 5. Thủ tục chấp thuận vận tải hành khách, hành lý, bao gửi theo tuyến cố định bằng tàu khách cao tốc
đ) Bản quy trình khai thác tàu khách cao tốc của tổ chức, cá nhân, trong đó có các nội dung chủ yếu sau: Số lượng tàu khai thác, thời gian khai thác, thời gian bảo dưỡng, sửa chữa, lên đà, số lượng thuyền viên vận hành, quy trình xử lý tình huống trong trường hợp tàu gặp sự cố khi đang khai thác.
Sở Giao thông vận tải gửi văn bản lấy ý kiến Cảng vụ Hàng hải (nơi có cảng, bến tiếp nhận tàu hoặc trong trường hợp tàu hành trình qua vùng nước hàng hải liên quan), ý kiến của Cục Đường thủy nội địa Việt Nam (trong trường hợp tàu hành trình trên tuyến đường thủy nội địa quốc gia).
Chi cục Đường thủy nội địa khu vực gửi văn bản lấy ý kiến Cảng vụ Hàng hải (nơi có cảng, bến tiếp nhận tàu hoặc trong trường hợp tàu hành trình qua vùng nước hàng hải liên quan), ý kiến của Sở Giao thông vận tải (nơi có cảng, bến tiếp nhận tàu hoặc trong trường hợp tàu hành trình trên tuyến đường thủy nội địa địa phương liên quan).
Cảng vụ Hàng hải gửi văn bản lấy ý kiến Sở Giao thông vận tải (nơi có cảng, bến tiếp nhận tàu hoặc trong trường hợp tàu hành trình qua tuyến đường thủy nội địa địa phương), ý kiến của Cục Đường thủy nội địa Việt Nam (trong trường hợp tàu hành trình trên tuyến đường thủy nội địa quốc gia).
Trong thời hạn 02 (hai) ngày làm việc, kể từ khi nhận được văn bản lấy ý kiến, Cục Đường thủy nội địa Việt Nam, Sở Giao thông vận tải, Cảng vụ Hàng hải liên quan có văn bản trả lời.
“ Điều 8. Thủ tục vào và rời cảng, bến đối với tàu khách cao tốc
“Điều 16. Xử lý tai nạn trong vùng nước cảng, bến, đường thủy nội địa
Tổ chức, cá nhân liên quan xử lý tai nạn trong vùng nước cảng, bến, đường thủy nội địa theo quy định tại Khoản 22 Điều 1 Luật sửa đổi, bổ sung một số Điều của Luật Giao thông đường thủy nội địa ngày 17 tháng 6 năm 2014, Quyết định số 51/2015/QĐ-TTg ngày 14 tháng 10 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ quy định về tổ chức tìm kiếm, cứu nạn giao thông đường thủy nội địa và quy định của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải về quản lý hoạt động của cảng, bến thủy nội địa.”
“Điều 17. Xử lý tai nạn trong vùng nước cảng biển, luồng hàng hải
Tổ chức, cá nhân liên quan xử lý tai nạn trong vùng nước cảng biển, luồng hàng hải theo Quyết định số 06/2014/QĐ-TTg ngày 20 tháng 01 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế phối hợp tìm kiếm, cứu nạn trên biển và trong vùng nước cảng biển, Thông tư số 34/2015/TT-BGTVT ngày 24 tháng 7 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về báo cáo và Điều tra tai nạn hàng hải.”
“Điều 18. Đình chỉ hoạt động tạm thời đối với tàu
Sở Giao thông vận tải, Chi cục Đường thủy nội địa khu vực, Cảng vụ liên quan thực hiện đình chỉ hoạt động khi phát hiện tàu khách cao tốc gặp sự cố, tai nạn có ảnh hưởng đến an toàn kỹ thuật của tàu và chỉ cho phép hoạt động lại khi có ý kiến của tổ chức đăng kiểm liên quan về việc tàu đủ Điều kiện an toàn kỹ thuật để tiếp tục hoạt động.”
Điều 2
Điều 3. Hiệu lực thi hành
Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 10 năm 2016.
Điều 4. Tổ chức thực hiện
Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, các Vụ trưởng, Cục trưởng Cục Đường thủy nội địa Việt Nam, Cục trưởng Cục Đăng kiểm Việt Nam. Cục trưởng Cục Hàng hải Việt Nam, Giám đốc sở Giao thông vận tải, Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.
Nơi nhận: – Như Điều 4; – Văn phòng Chính phủ; – Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; – UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW; – Các Thứ trưởng Bộ GTVT; – Cục Kiểm tra văn bản, Cục KSTTHC (Bộ Tư pháp); – Công báo; – Cổng TTĐT Chính phủ, Cổng TTĐT Bộ GTVT; – Báo Giao thông, Tạp chí GTVT; – Lưu: VT, VTải (5) |
BỘ TRƯỞNG Trương Quang Nghĩa |