Tìm kiếm văn bản
STT | Số/Ký hiệu | Ngày ban hành | Trích yếu | Ngày có hiệu lực |
---|---|---|---|---|
1 | Thông tư 14/2015/TT-BTC | 30/01/2015 | Hướng dẫn phân tích, phân loại hàng hóa XNK |
16/03/2015 |
2 | Quyết định 2999/QĐ-TCHQ(2017) | 06/09/2017 | Quy chế kiểm định, phân tích hàng hóa XNK |
06/09/2017 |
Số ký hiệu | Thông tư 65/2017/TT-BTC |
Ngày ban hành | 27/06/2017 |
Ngày có hiệu lực | 01/01/2018 |
Ngày hết hiệu lực | |
Người ký | Thứ Trưởng |
Trích yếu | Ban hành Danh mục hàng hóa XNK Việt Nam |
Cơ quan ban hành | Bộ Tài chính |
Phân loại | Thông tư |
Văn bản bị thay thế | |
Văn bản bị sửa đổi |
BỘ TÀI CHÍNH |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ————— |
Số: 65/2017/TT-BTC |
Hà Nội, ngày 27 tháng 6 năm 2017 |
THÔNG TƯ
BAN HÀNH DANH MỤC HÀNG HÓA XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU VIỆT NAM
Căn cứ Luật Hải quan số 54/2014/QH13 ngày 23 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 08/2015/NĐ-CP ngày 21 tháng 01 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Hải quan về thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát, kiểm soát hải quan;
Căn cứ Nghị định số 215/2013/NĐ-CP ngày 23 tháng 12 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Căn cứ Hiệp định Hải quan ASEAN ký ngày 30 tháng 3 năm 2012 tại Căm-pu-chia;
Căn cứ Quyết định số 49/QĐ-CTN ngày 06 tháng 3 năm 1998 của Chủ tịch nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam về việc Việt Nam tham gia Công ước quốc tế về Hệ thống hài hòa mô tả và mã hóa hàng hóa của Tổ chức Hải quan thế giới (Công ước HS);
Thực hiện Nghị quyết số 109/NQ-CP ngày 28 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ phê duyệt Danh mục Biểu thuế hài hòa ASEAN phiên bản 2017;
Theo đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan;
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam.
Điều 1. Ban hành kèm theo Thông tư này Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam, gồm hai (2) phụ lục:
Phụ lục I – Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam.
Phụ lục II – Sáu (6) quy tắc tổng quát giải thích việc phân loại hàng hóa theo Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam dựa trên Hệ thống hài hòa mô tả và mã hóa hàng hóa của Tổ chức Hải quan thế giới.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Điều 3. Nguyên tắc áp dụng
Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam được sử dụng để:
Điều 4. Tổ chức thực hiện
Nơi nhận: – Thủ tướng Chính phủ, các Phó TTCP; – Văn phòng TW Đảng và các ban của Đảng; – Văn phòng Quốc hội; – Văn phòng Chủ tịch nước; – Văn phòng Chính phủ; – Toà án nhân dân TC; – Viện Kiểm sát nhân dân TC; – Kiểm toán Nhà nước; – Ban Nội chính trung ương; – Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP; – UBND các tỉnh, t.phố trực thuộc TW; – Phòng TM và CN Việt Nam; – Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp); – Cục Hải quan các tỉnh, thành phố; – Công báo; – Website Chính phủ; – Website Bộ Tài chính; Website TCHQ; – Các đơn vị thuộc Bộ Tài chính; – Các đơn vị thuộc TCHQ; – Lưu: VT, TCHQ (TXNK-240b). |
BỘ TRƯỞNG Vũ Thị Mai |
Tải về văn bản gốc kèm phụ lục tại đây.