Tìm kiếm văn bản
STT | Số/Ký hiệu | Ngày ban hành | Trích yếu | Ngày có hiệu lực |
---|---|---|---|---|
1 | Thông tư 22/2011/TT-BKHCN | 22/09/2011 | Quy định về việc quản lý chất lượng đối với dây và cáp cách điện bằng polyvinyl clorua có điện áp danh định đến và bằng 450/750V |
01/02/2012 |
2 | Quyết định 28/2022/QĐ-TTg sửa đổi Quyết định 18/2019/QĐ-TTg về nhập khẩu máy móc, thiết bị đã qua sử dụng | 20/12/2022 | Quyết định 28/2022/QĐ-TTg sửa đổi Quyết định 18/2019/QĐ-TTg về nhập khẩu máy móc, thiết bị đã qua sử dụng. Các doanh nghiệp nhập khẩu máy móc, thiết bị, dây chuyền đã qua sử dụng từ 01/03/2023 cần chú ý. THỦ […] |
01/03/2023 |
3 | Quyết định 3810/QĐ-BKHCN | 18/12/2019 | Quyết định 3810/QĐ-BKHCN năm 2019 công bố sản phẩm hàng hóa nhóm 2 thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Khoa Học và Công Nghệ |
18/12/2019 |
Số ký hiệu | Thông tư 01/2009/TT-BKHCN |
Ngày ban hành | 20/03/2009 |
Ngày có hiệu lực | 04/05/2009 |
Ngày hết hiệu lực | |
Người ký | Thứ Trưởng |
Trích yếu | Ban hành Danh mục hàng hóa nhóm 2 của Bộ KHCN |
Cơ quan ban hành | Bộ Khoa học và Công nghệ |
Phân loại | Thông tư |
Văn bản bị thay thế | |
Văn bản bị sửa đổi |
BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ———— |
Số: 01/2009/TT-BKHCN |
Hà Nội, ngày 20 tháng 03 năm 2009 |
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH DANH MỤC SẢN PHẨM, HÀNG HÓA CÓ KHẢ NĂNG GÂY MẤT AN TOÀN THUỘC TRÁCH NHIỆM QUẢN LÝ CỦA BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
Căn cứ Luật chất lượng sản phẩm, hàng hóa ngày 21 tháng 11 năm 2007;
Căn cứ Nghị định số 28/2008/NĐ-CP ngày 14 tháng 3 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Khoa học và Công nghệ;
Căn cứ Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật chất lượng sản phẩm, hàng hóa;
Bộ Khoa học và Công nghệ quy định Danh mục sản phẩm, hàng hóa có khả năng gây mất an toàn thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Khoa học và Công nghệ như sau:
1.1. Thông tư này quy định Danh mục sản phẩm, hàng hóa có khả năng gây mất an toàn thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Khoa học và Công nghệ (sau đây viết tắt là Danh mục sản phẩm, hàng hóa nhóm 2).
1.2. Danh mục sản phẩm, hàng hóa nhóm 2 sẽ được soát xét sửa đổi, bổ sung tùy thuộc vào yêu cầu quản lý.
2.1. Các tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh sản phẩm, hàng hóa thuộc Danh mục sản phẩm, hàng hóa nhóm 2.
2.2. Các cơ quan quản lý nhà nước về chất lượng sản phẩm, hàng hóa có liên quan.
3.1. Việc quản lý chất lượng sản phẩm, hàng hóa thuộc Danh mục sản phẩm, hàng hóa nhóm 2 quy định tại Thông tư này được thực hiện theo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia tương ứng do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành.
3.2. Đối với các sản phẩm, hàng hóa thuộc Danh mục sản phẩm, hàng hóa nhóm 2 mà chưa có quy chuẩn kỹ thuật quốc gia tương ứng, việc quản lý chất lượng được thực hiện theo quy định hiện hành cho đến khi có quy chuẩn kỹ thuật quốc gia.
TT | Tên sản phẩm, hàng hóa | Ghi chú |
1 | Xăng | |
2 | Nhiên liệu điêzen | |
3 | Mũ bảo hiểm cho người đi mô tô, xe máy | |
4 | Các sản phẩm điện, điện tử | |
4.1 | Dây điện bọc nhựa PVC có điện áp danh định đến và bằng 450/750V | |
4.2 | Dụng cụ điện đun nước nóng tức thời | |
4.3 | Dụng cụ điện đun và chứa nước nóng | |
4.4 | Dụng cụ điện đun nước nóng kiểu nhúng | |
4.5 | Máy sấy tóc và các dụng cụ làm đầu khác | |
4.6 | Máy sấy khô tay | |
4.7 | Bàn là điện | |
4.8 | Lò vi sóng | |
4.9 | Nồi cơm điện | |
4.10 | Ấm đun nước | |
4.11 | Lò nướng điện, vỉ nướng điện | |
4.12 | Dụng cụ pha chè hoặc cà phê | |
4.13 | Quạt điện | |
5 | Nhiên liệu sinh học gốc | |
5.1 | Etanol nhiên liệu biến tính dùng để trộn với xăng sử dụng làm nhiên liệu cho động cơ đánh lửa | |
5.2 | Nhiên liệu điêzen sinh học gốc (B100) | |
6 | Đồ chơi trẻ em |
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
|
KT. BỘ TRƯỞNG Trần Quốc Thắng |
Tải văn bản gốc tại đây.